Trung Quốc là đất nước có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng hút khách trên Thế giới. Nếu muốn đi du lịch Trung Quốc thì việc đầu tiên bạn cần làm là phải tự học tiếng Trung theo những câu giao tiếp thông dụng nhất trong cuộc sống như vấn đề chào hỏi , lạc đường , mua sắm hay ăn uống..... Hôm nay trung tâm dạy tiếng trung Hà Nội sẽ giới thiệu cho các bạn bài học tiếng Trung với những câu Tiếng Trung thông dụng nhất khi du lịch sang Trung Quốc. Đó là những câu rất đơn giản mà bạn có thể tự học và nói được mà không cần phải thuê phiên dịch. Điều đó đồng nghĩa với việc bạn sẽ tránh được một số nỗi lo nơi đất khách quê người.



Trung tâm tiếng trung hi vọng với những chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn phần nào biết tiếng trung khi sang đất nước trung quốc rộng lớn.



Chào hỏi xã giao



Lời chào hỏi xã giao là rất quan trọng trong việc giao tiếp đặc biệt là đối với người nước ngoài. Người Trung Quốc có câu “ có thêm một người bạn là có thêm một con đường sống”. Vậy tại sao chúng ta lại không dành cho nhau những lời chào thân tình để tạo 1 thiện cảm tốt đối với những con người bản địa nơi đây.

1. Xin chào 你好 ! ( nǐ hǎo)

Đây là cụm từ cơ bản cũng như thông dụng nhất mà người Trung Quốc thường xuyên sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra bạn còn có thể sử dụng câu “ Bạn khoẻ không ?” 你好吗? (nǐ hǎo mā ?)giống như 1 lời chào hỏi. Và có 1 điều thú vị mình mách nhỏ nhé, là người Trung Quốc khi ra đường gặp nhau họ thường hỏi nhau rằng : " Bạn đã ăn cơm chưa ? " cũng coi như là một lời chào hỏi như người Việt Nam ta khi gặp nhau thường hỏi " Bạn đi đâu vậy ? ".

2. Có ổn không ? hay Bạn ổn chứ ? 你好吗? (nǐ hǎo mā?)

và câu trả lời cho câu hỏi này là " Tốt " 好 ( hǎo ) hoặc " Không tốt " 不好 (bù hǎo )

3. Cảm ơn 谢 谢 ! (xiè xiè )

Đây là lời cảm ơn đơn giản và thông dụng nhất.

4. Xin lỗi 对不起 ( duī bù qǐ )



Hỏi đường







Nếu như bạn không biết đường đến địa điểm mà mình muốn đến hay bạn cảm thấy mình đã bị lạc đường thì đừng quá lo lắng , với những cụm từ dưới đây thì bạn dễ dàng tìm được đường đến nơi mình muốn đến.

1. Đi đến ..... như thế nào? 去 。。。。 怎么走 ? (qù .... zěn me zǒu? )

Đây là câu nói thông dụng nhất mỗi khi bạn lạc đường và chỉ cần thêm địa điểm bạn muốn đến vào dấu 3 chấm rồi hỏi người dân nơi đó chắc chắn bạn sẽ nhận được câu trả lời chính xác nhất. Từ nay bạn không còn phải lo lạc đường khi đến Trung Quốc rồi nhé.



Ngoài ra còn rất nhiều cách nói khác nhau như :

2. Tôi lạc đường rồi , xin hãy đưa tôi về .... 我迷路了,请送我会 到 。。。 (wǒ mí lù le , qǐng sòng wǒ huí dào .... )

3. Tôi muốn đến ..... 我想去 (wǒ xiǎng qù )

Và một loạt những câu hỏi về địa điểm cụ thể , giờ giấc ....

4. Xin hỏi mấy giờ rồi ? 请问现在几点了? ( qǐng wèn xiàn zài jǐ diǎn le ? )

từ "qǐng wèn" được sử dụng với phép hỏi lịch sự.

5. Khách sạn ở đâu ? 饭馆在哪儿? ( fàn guǎn zài nǎr ? )

6. Mua vé ở đâu ? 买票在哪儿? (mǎi piào zài nǎr ? )

7. Nhà vệ sinh ở đâu ? 请问卫生间在哪儿 ( qǐng wèn wèi shēng jiān zài nǎr ? )

8. Bến xe buýt ở đâu ? 公交车在哪儿? ( gōng jiāo chē zài nǎr ? )

9. Sân bay ở đâu ? 飞机在哪儿? ( fēi jī zài nǎr ? )



Mua Sắm







Khi đi du lịch chúng ta không những bị phong cảnh đẹp thu hút mà đồ ăn cũng là 1 thứ hấp dẫn. Nhưng đôi khi bạn sẽ không biết đó là những món gì và tên gọi của nó như thế nào. Vậy thì phải làm sao??? Chúng ta tiếp tục học về cách trao đổi mua bán nhé.

1. Đây là cái gì ? 这是什么? ( zhè shì shénme ? )

2. Đây là món gì ? 这是什么菜? ( zhè shì shénme cài ? )

trong đó từ " cài " có nghĩa là " món ăn ".

3. Có ..... hay không ? 有 。。。。没有? ( yǒu .... méi yǒu ? )

Với câu này sử dụng khi bạn muốn tìm 1 thứ gì đó ở cửa hàng. Bạn chỉ cần điền thứ muốn tìm vào dấu 3 chấm là được.

4. Bao nhiêu tiền ? 多少钱 ? ( duō shǎo qián ? )

Dù là đi du lịch nhưng bạn cũng đừng quên mặc cả giá tiền nhé. Biết đâu họ thấy bạn là người nước ngoài có thể sẽ bán đắt hơn cho bạn đấy. Những lúc như vậy đừng quên những câu mặc cả sau nhé.

5. Đắt quá , rẻ một chút có được không ? 太贵了 ,便宜点 好吗? ( tài guì le , pián yì diǎn hǎo ma ? )

Nếu như bạn vào cửa hàng quần áo , muốn thử quần áo thì có thể nói như sau :

6. Tôi có thể thử không ? 我可以试试吗? (wǒ kě yǐ shì shì ma ? )

Nếu bạn quyết định mua, khi trả tiền nhớ nói 给您钱 ( gěi nín qián ) nhé. Câu này có nghĩa là "trả bạn tiền ".



Vậy là mình đã giới thiệu cho các bạn những câu Tiếng Trung thông dụng nhất khi đi du lịch sang Trung Quốc rồi. Các bạn có còn thấy lo lắng nữa không? Chỉ cần bấy nhiêu cũng đủ để bạn có thể giao tiếp đơn giản với Trung Quốc rồi. Sau đây mình sẽ giới thiệu thêm cho các bạn một số từ vựng và cụ từ liên quan nhé.



Khi cần người khác giúp đỡ bạn có thể nói : 你可以办我一个忙吗 ? ( nǐ kě yǐ bāng wǒ yí ge máng ma ? ) Bạn có thể giúp tôi 1 chút được không ?

Tôi không hiểu 我不懂 wǒ bù dǒng

Quần áo 衣服 yī fu

Đẹp mắt 好看 hǎo kàn

Rẻ 便宜 pián yì

Màu sắc 颜色 yán sè

Đẹp 漂亮 piào liang

Ngon 好吃 hǎo chī

Xấu 不好看 bù hǎo kàn

Tạm biệt 再见 zài jiàn

View more random threads: